Sự khác nhau giữa vữa và keo dán
Vữa xây dựng và keo dán gạch được sử dụng đồng thời trong lĩnh vực xây dựng và là sản phẩm gốc của xi măng. Mặc dù cả hai đều là sản phẩm gốc của xi măng, chúng khác nhau về thuộc tính, khác nhau về cách sử dụng, khác nhau về mục đích đáp ứng. Sự khác biệt chính được tìm thấy ở keo và vữa xây dựng đó là trạng thái lỏng của nó. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra những khác biệt chính giữa keo và vữa xây dựng.
Vữa xây dựng
Vữa xây dựng là một sự pha trộn của xi măng, cát và nước làm thành một hỗn hợp cứng được sử dụng để kết dính hai bề mặt khác nhau lại với nhau. Nó chủ yếu sử dụng trong các dự án xây dựng như là một vật liệu kết dính giữa cát, xi măng và gạch.
(Nguồn: Internet)
Keo dán
Keo là một vật liệu kết dính cao, nó được sử dụng như là một hợp chất bổ sung, lắp đầy vào các khoảng trống hoặc các khớp giữa gốm hay gạch đá.
(Nguồn: Internet)
(Nguồn: Internet)
Sự khác giữa keo dán và vữa xây dựng
STT | Thuộc tính | Vữa xây dựng | Keo dán |
1 | Nguyên liệu | Xi măng, cát, vôi và nước | Xi măng, nước và cát, epoxy, acrylic và polymer |
2 | Tỷ lệ nước / xi măng | Ít | Nhiều |
3 | Chức năng chính | Chức năng chính của xi măng vữa là để đóng vai trò như một kết dính trong gạch hoặc đá xây. | Chức năng chính của là để đóng vai trò như một chất liệu lấp đầy vào trong khoảng trống hay các khớp. |
4 | Độ cứng | Có độ cứng | Không có độ cứng |
5 | Khả năng làm việc | Nó dính tốt trên cái bay và khả năng làm việc cao hơn. | Với hàm lượng nước nhiều hơn, nó khá khó khăn để sử dụng với bay cũng như các dụng cụ khác. |
6 | Độ nhớt | Thấp | Cao |
7 | Màu | Thường có màu giống màu của xi măng. | Có nhiều màu khác nhau theo yêu cầu. |
8 | Loại |
Vữa xi măng Vữa vôi Vữa Surki Vữa điều chỉnh Vữa bùn |
Hồ chà ron tường Keo chà ron Epoxy Keo chà ron Furan Keo chà ron Acrylic |
9 | Trạng thái xốp | Không xốp | Khá xốp, giữ nước ngay cả khi đông cứng |
10 | Dưỡng hộ | Vữa cần dưỡng hộ ẩm cho quá trình đông cứng. | Hồ không cần thêm nước để đóng rắn. |
11 | Thời gian hoàn thành | Thời gian đông kết nhiều hơn khi so sánh với hồ | Thời gian đông kết ít hơn khi so sánh với vữa |
12 | Ứng dụng |
Được sử dụng làm vật liệu kết dính trong đá, xi măng, gạch xây Được sử dụng cho công việc trát che mối nối và tăng mỹ quan. |
Được sử dụng bổ sung vào các khe hở, vết nứt Được sử dụng gia cường cho nền móng của đập. |